Sử dụng AWS Toolkit trong Visual Studio Code

Sử dụng AWS Toolkit trong Visual Studio Code

AWS Toolkit là gì ?

♦ Là 1 extension được tạo ra để giúp cho developer có thể dễ dàng quản lý, phát triển, debug ở local và deploy các ứng dụng serverless sử dụng dịch vụ Amazon Web Serice (AWS).

Bạn có thể sử dụng AWS Toolkit for Visual Studio Code để:

  • Phát triển ứng dụng serverless ở local, và sau đó deploy lên AWS.
  • Quản lý các tài nguyên được hỗ trợ nhất định trong tài khoản AWS. Nó bao gồm:
    1. Liệt kê và xóa AWS CloudFormation stacks.
    2. Liệt kê và gọi các hàm AWS Lambda.

Yêu cầu (bắt buộc)

  1. Một tài khoản Amazon Web Service.
  2. Hệ điều hành Windows, Linux hoặc MacOS
  3. VScode phiên bản từ 1.31.1 trở lên.

Không bắt buộc:

  1. AWS SAM CLI – công cụ này sẽ giúp bạn phát triển, kiểm tra và phân tích (analyze) ứng dụng serverless của bạn ở local. Công cụ này không bắt buộc cần có khi cài đặt AWS toolkit nhưng mình khuyến khích bạn nên cài đặt nó bởi vì nó là bắt buộc cần có khi dùng chức năng AWS Serverless Application Model (AWS SAM) như tạo ứng dụng serverless. Xem thêm tại đây
  2. Docker – bắt buộc cài đặt khi sử dụng công cụ AWS SAM CLI bên trên.

Cài đặt AWS Toolkit cho VSCode

  1. Mở VSCode, chuyển qua tab Extension ở Activity bar và  tìm kiếm với keywork “AWS Toolkit for Visual Studio Code”. Ngoài ra bạn có thể chọn Install từ trang web kho extension của VSCode. Link tại đây
  2.  Chọn Install
  3. Sau đó có thể nó sẽ yêu cầu bạn cần khởi động lại VSCode, lúc đó bạn hãy chọn Reload Required để khởi động lại vscode. Lúc này bạn sẽ thấy xuất hiện thêm icon AWS ở thanh Activity Bar .

Lấy AWS Access Key

♦ Access key là chuỗi xác thực nhận dạng bạn đến AWS và cho phép bạn có thể truy cập tài nguyên và dịch vụ AWS. Access key có thể liên kết với tài khoản AWS của bạn (tài khoản root) hoặc với user mà bạn tạo trong AWS Identity and Access Management (IAM).

Chú ý:

♦ Bởi vì tài khoản root là người quản trị có đầy đủ quyền truy cập vào các dịch vụ và tài nguyên do đó AWS khuyến khích mọi người tạo người dùng IAM và chỉ cấp cho những user này những quyền cần thiết để thực hiện các tác vụ được yêu cầu. Sau đó, dùng access key của user này để đăng nhập. Xem thêm về cách tạo user IAM tại đây

Thêm AWS Access Keys vào môi trường của bạn

  1. Mở VScode
  2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + P (mở Command Palette)
  3. Tìm và chọn AWS: Create Credentials Profile.
  4. Điền tên gọi của profile setting
  5. Điền access key id
  6. Điền secret key

Kết nối đến AWS

  1. Mở VScode.
  2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + P (mở Command Palette).
  3. Tìm AWS: Connect to AWS

  4. Chọn cái profile mà đã tạo ở bước trên. Ở đây mình chọn profile có tên default.
  5. Nếu có cái màn hình popup nhỏ xuất hiện ở góc phải bên dưới thì mình chọn YES.
  6. Bây giờ AWS toolkit đã kết nối với dịch vụ AWS của bạn. Giờ có thể bắt đầu chọn vùng làm việc (Region)

Chạy ứng dụng SAM ở localhost

Yêu cầu:
♦ 
Cần có 1 tài khoản IAM với quyền adminstration.
♦ Đã cài đặt và khởi động Docker.
♦ Đã cài đặt AWS CLI và AWS SAM.
♦ Đã có 1 bucket ở AWS S3.

  1. Chọn Create new SAM Application.
  2. Chọn ngôn ngữ phát triển.
  3. Chọn folder để lưu cái project mới tạo.
  4. Nhập tên của project.
  5. Đây là cấu trúc 1 ứng dụng đơn giản của SAM.
  6. Chạy ứng dụng SAM dưới local bằng cách vào file app.js chọn Run Locally.
  7. Sau khi chạy, API sẽ trả về kết quả ở tab Output của hộp thoại command line của VSCode.

Debug ứng dụng SAM ở localhost

Chọn Debug Locally và gắn thêm point ở nơi cần show thông tin chi tiết.

Deploy ứng dụng SAM lên cloud.

  1. Chọn Deploy SAM Application.
  2. Chọn cái SAM template mà bạn cần deploy lên AWS.
  3. Chọn khu vực AWS muốn deploy.
  4. Điền tên bucket S3 (bucket này phải tồn tại thực tế trên S3).
  5. Nhập tên cho stack sẽ deploy.
  6. Khi thành công, ở AWS Explorer.